Làm sổ hồng năm 2020 cần những thủ tục và nộp khoản phí gì?

02-07-2020 | Chưa được phân loại, Thị trường BĐS, Tin tức | batdongsanmn.com

LÀM SỔ HỒNG NĂM 2020 CẦN NHỮNG THỦ TỤC VÀ NỘP KHOẢN PHÍ GÌ?

Theo quy định hiện hành của Nhà nước, người dân chúng ta chỉ được nhận sổ hồng. Được gọi là: “Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất”, khi đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính. Nghĩa vụ tài chính là những thủ tục xin cấp sổ hồng và những khoản phí phải nộp tại “cơ quan thuế”. Vậy vào năm 2020, thủ tục làm sổ hồng gồm những giấy tờ và khoản phí gì?

» Hồ sơ vào phòng công chứng

» Danh sách phòng công chứng tại Tp. HCM

Làm sổ hồng năm 2020 cần những thủ tục và nộp khoản phí gì?


LÀM SỔ HỒNG NĂM 2020 CẦN NHỮNG THỦ TỤC VÀ NỘP KHOẢN PHÍ GÌ?

Những khoản phí phải nộp khi làm sổ hồng năm 2020

Trường hợp: Người dân được miễn, được ghi nợ nghĩa vụ tài chính, thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm. Sẽ được nhận sổ hồng ngay sau khi cơ quan có thẩm quyền cấp.

Các trường hợp còn lại: Người dân khi nhận sổ hồng sẽ phải nộp các khoản tiền theo thông báo của cơ quan thuế, bao gồm: 

1. Tiền sử dụng đất

Đây là số tiền mà người sử dụng đất phải trả cho Nhà nước. Khi được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất, gồm 2 trường hợp sau:

Làm sổ hồng năm 2020 cần những thủ tục và nộp khoản phí gì?

2. Tiền thuê đất

Nếu người sử dụng đất được cấp Giấy chứng nhận khi được Nhà nước cho thuê đất. Thì phải trả tiền thuê đất hàng năm. Hoặc trả một lần cho cả thời gian thuê (quy định tại Điều 56 và điểm b khoản 1 Điều 99 Luật Đất đai 2013).

3. Lệ phí trước bạ

Làm sổ hồng năm 2020 cần những thủ tục và nộp khoản phí gì?

4. Lệ phí cấp Giấy chứng nhận

Lệ phí cấp Giấy chứng nhận do HĐND cấp tỉnh quyết định nên mức thu tại từng tỉnh thành. Có thể sẽ không giống nhau (quy định tại khoản 5 Điều 3 Thông tư 85/2019/TT-BTC).


LÀM SỔ HỒNG NĂM 2020 CẦN NHỮNG THỦ TỤC VÀ NỘP KHOẢN PHÍ GÌ?

Những giấy tờ cần thiết để làm sổ hồng năm 2020

Để làm sổ hồng, người dân cần nộp 1 trong 3 bộ hồ sơ theo từng trường hợp cụ thể sau:

1. Hồ sơ đăng ký, cấp Giấy chứng nhận (nếu có nhu cầu cấp sổ hồng)

  • Đơn theo Mẫu số 04a/ĐK
  •  Một trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 100 Luật Đất đai và Điều 18 Nghị định 43/2014/NĐ-CP với trường hợp đăng ký quyền sử dụng đất.
  • Một trong các giấy tờ quy định tại các Điều 31, 32, 33 và 34 Nghị định 43/2014/NĐ-CP. Với trường hợp đăng ký quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. (Gồm 2 trường hợp là nhà ở và công trình xây dựng khác không phải là nhà ở).

Nếu muốn đăng ký về quyền sở hữu nhà ở hoặc công trình xây dựng. Thì người dân phải cung cấp sơ đồ nhà ở, công trình xây dựng. (Nếu trong giấy tờ về quyền sở hữu nhà ở, công trình xây dựng đã có sơ đồ phù hợp với hiện trạng nhà ở, công trình đã xây dựng thì không phải cung cấp).

  • Chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính; giấy tờ liên quan đến việc miễn, giảm nghĩa vụ tài chính về đất đai, tài sản gắn liền với đất (nếu có).
  • Báo cáo kết quả rà soát hiện trạng sử dụng đất theo Mẫu số 08/ĐK (Đối với tổ chức trong nước, cơ sở tôn giáo đang sử dụng đất từ trước ngày 01/7/2004).
  • Hợp đồng hoặc văn bản thỏa thuận hoặc quyết định, của Tòa án nhân dân về việc, xác lập quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề. Kèm theo sơ đồ thể hiện vị trí, kích thước phần diện tích thửa đất mà người sử dụng thửa đất liền kề. Được quyền sử dụng hạn chế (với trường hợp có đăng ký quyền sử dụng hạn chế đối với thửa đất liền kề).

Làm sổ hồng năm 2020 cần những thủ tục và nộp khoản phí gì?
2. Hồ sơ đăng ký quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất (nếu chưa có nhu cầu cấp sổ hồng)

Nếu người sử dụng đất chỉ thực hiện thủ tục đăng ký đất đai mà chưa có nhu cầu cấp sổ đỏ thì hồ sơ gồm các giấy tờ sau:

  • Đơn theo Mẫu số 04a/ĐK;
  • Bản sao một trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 100 Luật Đất đai và Điều 18 Nghị định 43/2014/NĐ-CP. Nếu đăng ký quyền sử dụng đất.
  • Bản sao một trong các giấy tờ quy định tại các Điều 31, 32, 33 và 34 Nghị định 43/2014/NĐ-CP. Nếu đăng ký quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
  • Bản sao chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính. Giấy tờ liên quan đến việc miễn, giảm nghĩa vụ tài chính về đất đai. Hoặc tài sản gắn liền với đất (nếu có).

Lưu ý: Nếu đã đăng ký đất đai theo hồ sơ trên mà có nhu cầu được cấp sổ hồng. Thì người sử dụng đất chỉ phải nộp thêm, đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận theo Mẫu số 04a/ĐK

3. Hồ sơ trong trường hợp người sở hữu nhà không phải chủ đất

Đây là hồ sơ dùng trong trường hợp người sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất. Không đồng thời là người sử dụng đất (ví dụ cha mẹ cho con xây nhà, nhưng không sang tên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho con). Hồ sơ gồm có:

  • Đơn theo Mẫu số 04a/ĐK.
  • Một trong các giấy tờ quy định tại các Điều 31, 32, 33 và 34 Nghị định 43/2014/NĐ-CP.
  • Sơ đồ về tài sản gắn liền với đất. (Ngoại trừ trường hợp trong giấy tờ về quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất đã có sơ đồ tài sản phù hợp với hiện trạng).
  • Chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính; giấy tờ liên quan đến việc miễn, giảm nghĩa vụ tài chính. Về tài sản gắn liền với đất (nếu có).
  • Văn bản chấp thuận của người sử dụng đất đồng ý cho xây dựng công trình đã được công chứng. Hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật. Và bản sao giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai.

Địa chỉ nộp các hồ sơ trên là tại Văn phòng đăng ký đất đai chi nhánh cấp huyện. Bộ phận một cửa hoặc UBND cấp xã (với hộ gia đình, cá nhân). Tại Văn phòng đăng ký đất đai cấp tỉnh (với cơ quan, tổ chức).

» Hồ sơ vào phòng công chứng

» Danh sách phòng công chứng tại Tp. HCM

Hang Ni

Theo Trang Thanhnienviet.vn

0902422256